Giới Thiệu Chung
Hệ thống dựa trên nhà 10 trên cấu trúc chiêm tinh có thể tham chiếu đến 2 lý luận chủ chút trong tarot: phân nghĩa theo chuyển dịch các nhà của Thierens và Hazel, hoặc chuyển dịch theo sao và cung của Etteilla và Leroux. Tuỳ thuộc vào giá trị hành tinh của lá bài, chúng ta có thể diễn dịch ra ý nghĩa nhà 10 của lá bài đó, và suy ra nghề nghiệp tương ứng. Ở đây, tôi chỉ trích ra bản tương ứng của Leroux (bao gồm chỉ 7 hành tinh). Trường hợp Long Vĩ, Long Thủ (còn gọi là La Hầu, Kế Đô) dành cho những bạn sử dụng hệ thống của Etteilla. Các bạn có thể áp dụng tương tự cho bản tham chiếu của Thierens và Hazel. Để đơn giản tôi chỉ đưa ra duy nhất một bảng tương ứng để tra cứu. Những trường phái khác, các bạn có thể tìm thêm.
Trong loạt bài này, tôi sẽ trình bày một số phương pháp để đự đoán nghề nghiệp thông qua Tarot. Hiện tại, theo như tôi được biết, chưa có một khảo cứu chính thức nào cho chủ đề này, ngay cả các khảo cứu tiếng nước ngoài. Vì vậy, tôi tin rằng loạt bài này sẽ cung cấp một lượng kiến thức thú vị hỗ trợ cho cộng đồng tarot Việt.
Xem toàn bộ các phương pháp trong cuốn Dự Đoán Nghề Nghiệp Trong Tarot của Philippe Ngo.
Trong phương pháp chiêm tinh, ngoài cách truy vấn thông qua 12 cung hoàng đạo của lá bài thì ta còn có cách truy vấn thông qua các hành tinh. Giống với phương pháp chiêm tinh dựa trên 12 cung hoàng đạo, điểm thú vị nhất của phương pháp này chính là sự tương thích khá lớn giữa tính cách biểu hiện trên lá bài và tính cách thực của ngành nghề. Điểm yếu của phương pháp này so với phương pháp chiêm tinh thông qua 12 cung hoàng đạo chính là sự kém chi tiết. Về nguyên lý, phương pháp này vẫn bám sát ý nghĩa của 12 cung hoàng đạo: sự tương ứng thực ra dựa vào hành tinh chủ quản của hoàng đạo để suy ra.
Ngoài việc sử dụng phương pháp trực tiếp như trên, một số nhà lý luận sử dụng dựa trên hình thức hành tinh rơi vào nhà số 10, chủ quản của nghề nghiệp. Một cách khác cũng được nhắc đến, đó là sử dụng duy nhất Mặt Trời (Sun) rơi vào từng cung để dự đoán ... Các phương pháp này, tương đối khác biệt và phi chính thống, không bàn đến trong bài này.
Điểm phức tạp của phương pháp này là sự tương ứng của chiêm tinh và tarot tương đối phức tạp. Trong bài viết Chiêm Tinh Học và Tarot của Philippe Ngo, đã nêu lên hơn 20 phương pháp tương ứng để cấu thành. Ở bài này, tôi sẽ sử dụng hai phương pháp tương ứng khác nhau để minh hoạ: một là phương pháp dùng 10 hành tinh và một phương pháp dùng 7 hành tinh, các phương pháp khác hoàn toàn có thể tự xây dựng tương tự.
Xem toàn bộ các phương pháp trong cuốn Dự Đoán Nghề Nghiệp Trong Tarot của Philippe Ngo.
Dự Đoán Nghề Nghiệp Trong Tarot |
Chương II:
Phương Pháp Chiêm Tinh dựa trên Hành Tinh (Planets)
Trong phương pháp chiêm tinh, ngoài cách truy vấn thông qua 12 cung hoàng đạo của lá bài thì ta còn có cách truy vấn thông qua các hành tinh. Giống với phương pháp chiêm tinh dựa trên 12 cung hoàng đạo, điểm thú vị nhất của phương pháp này chính là sự tương thích khá lớn giữa tính cách biểu hiện trên lá bài và tính cách thực của ngành nghề. Điểm yếu của phương pháp này so với phương pháp chiêm tinh thông qua 12 cung hoàng đạo chính là sự kém chi tiết. Về nguyên lý, phương pháp này vẫn bám sát ý nghĩa của 12 cung hoàng đạo: sự tương ứng thực ra dựa vào hành tinh chủ quản của hoàng đạo để suy ra.
Hành tinh trong một văn bản trung cổ. |
Ngoài việc sử dụng phương pháp trực tiếp như trên, một số nhà lý luận sử dụng dựa trên hình thức hành tinh rơi vào nhà số 10, chủ quản của nghề nghiệp. Một cách khác cũng được nhắc đến, đó là sử dụng duy nhất Mặt Trời (Sun) rơi vào từng cung để dự đoán ... Các phương pháp này, tương đối khác biệt và phi chính thống, không bàn đến trong bài này.
Điểm phức tạp của phương pháp này là sự tương ứng của chiêm tinh và tarot tương đối phức tạp. Trong bài viết Chiêm Tinh Học và Tarot của Philippe Ngo, đã nêu lên hơn 20 phương pháp tương ứng để cấu thành. Ở bài này, tôi sẽ sử dụng hai phương pháp tương ứng khác nhau để minh hoạ: một là phương pháp dùng 10 hành tinh và một phương pháp dùng 7 hành tinh, các phương pháp khác hoàn toàn có thể tự xây dựng tương tự.
Phần III: Hệ Thống Cổ Điển Pháp Dựa Trên Nhà 10 của Chiêm Tinh (House 10) trong lý luận của Thierens/Hazel/Etteilla/Leroux
Các hành tinh trong một văn bản trung cổ. |
Bảng dưới đây là bản tương ứng của Leroux, mở rộng từ Book T:
Bảng phụ dưới đây, dành cho những bạn sử dụng trường phái Etteilla của Pháp, trong đó Head of the Dragon, Tail of the Dragon chính là vị trí Long Thủ, Long Vĩ:
Lá Bài
|
Hành Tinh
|
The Fool
|
Venus
|
The Magician
|
Mercury
|
The High Priestess
|
Moon
|
The Empress
|
Venus
|
The Emperor
|
Sun
|
The Hierophant
|
Jupiter
|
The Lovers
|
Saturn
|
The Chariot
|
Moon
|
The Strength
|
Mars
|
The Hermit
|
Jupiter
|
The Wheel of Fortune
|
Jupiter
|
The Justice
|
Venus
|
The Hanged Man
|
Mercury
|
The Death
|
Mercury
|
The Temperance
|
Sun
|
The Devil
|
Jupiter
|
The Tower
|
Mars
|
The Star
|
Saturn
|
The Moon
|
Moon
|
The Sun
|
Sun
|
The Judgement
|
Mars
|
The World
|
Saturn
|
Ace of Wands
|
Sun, Mars
|
2 of Wands
|
Mars
|
3 of Wands
|
Sun
|
4 of Wands
|
Venus
|
5 of Wands
|
Saturn
|
6 of Wands
|
Jupiter
|
7 of Wands
|
Mars
|
8 of Wands
|
Mercury
|
9 of Wands
|
Moon
|
10 of Wands
|
Saturn
|
Page of Wands
|
Cancer, Leo, Virgo
|
Knight of Wands
|
Sagittarius
|
Queen of Wands
|
Aries
|
King of Wands
|
Leo
|
Ace of Pentacles
|
Jupiter, Earth
|
2 of Pentacles
|
Jupiter
|
3 of Pentacles
|
Mars
|
4 of Pentacles
|
Sun
|
5 of Pentacles
|
Mercury
|
6 of Pentacles
|
Moon
|
7 of Pentacles
|
Saturn
|
8 of Pentacles
|
Sun
|
9 of Pentacles
|
Venus
|
10 of Pentacles
|
Mercury
|
Page of Pentacles
|
Aries, Taurus, Gemini
|
Knight of Pentacles
|
Virgo
|
Queen of Pentacles
|
Capricorn
|
King of Pentacles
|
Taurus
|
Ace of Swords
|
Venus, Saturn
|
2 of Swords
|
Moon
|
3 of Swords
|
Saturn
|
4 of Swords
|
Jupiter
|
5 of Swords
|
Venus
|
6 of Swords
|
Mercury
|
7 of Swords
|
Moon
|
8 of Swords
|
Jupiter
|
9 of Swords
|
Mars
|
10 of Swords
|
Sun
|
Page of Swords
|
Capricorn, Aquarius, Pisces
|
Knight of Swords
|
Gemini
|
Queen of Swords
|
Libra
|
King of Swords
|
Aquarius
|
Ace of Cups
|
Moon, Mercury
|
2 of Cups
|
Venus
|
3 of Cups
|
Mercury
|
4 of Cups
|
Moon
|
5 of Cups
|
Mars
|
6 of Cups
|
Sun
|
7 of Cups
|
Venus
|
8 of Cups
|
Saturn
|
9 of Cups
|
Jupiter
|
10 of Cups
|
Mars
|
Page of Cups
|
Libra, Scorpio, Sagittarius
|
Knight of Cups
|
Pisces
|
Queen of Cups
|
Cancer
|
King of Cups
|
Scorpio
|
Bảng phụ dưới đây, dành cho những bạn sử dụng trường phái Etteilla của Pháp, trong đó Head of the Dragon, Tail of the Dragon chính là vị trí Long Thủ, Long Vĩ:
Minor Arcana
|
Etteilla
| |
1 | Ace of Wand | Sun |
2 | 2 of Wand | Mercury |
3 | 3 of Wand | Venus |
4 | 4 of Wand | Moon |
5 | 5 of Wand | Mars |
6 | 6 of Wand | Jupiter |
7 | 7 of Wand | Saturn |
8 | 8 of Wand | Head of the Dragon |
9 | 9 of Wand | Tail of the Dragon |
10 | 10 of Wand | Part of Fortune |
11 | Ace of Cup | Sun |
12 | 2 of Cup | Mercury |
13 | 3 of Cup | Venus |
14 | 4 of Cup | Moon |
15 | 5 of Cup | Mars |
16 | 6 of Cup | Jupiter |
17 | 7 of Cup | Saturn |
18 | 8 of Cup | Head of the Dragon |
19 | 9 of Cup | Tail of the Dragon |
20 | 10 of Cup | Part of Fortune |
21 | Ace of Sword | Sun |
22 | 2 of Sword | Mercury |
23 | 3 of Sword | Venus |
24 | 4 of Sword | Moon |
25 | 5 of Sword | Mars |
26 | 6 of Sword | Jupiter |
27 | 7 of Sword | Saturn |
28 | 8 of Sword | Head of the Dragon |
29 | 9 of Sword | Tail of the Dragon |
30 | 10 of Sword | Part of Fortune |
31 | Ace of Disk | Sun |
32 | 2 of Disk | Mercury |
33 | 3 of Disk | Venus |
34 | 4 of Disk | Moon |
35 | 5 of Disk | Mars |
36 | 6 of Disk | Jupiter |
37 | 7 of Disk | Saturn |
38 | 8 of Disk | Head of the Dragon |
39 | 9 of Disk | Tail of the Dragon |
40 | 10 of Disk | Part of Fortune |
Bảng giải nghĩa bên dưới đây, được lấy từ luận giải trên Astromandir.
- Mặt Trời trong nhà 10: Cán bộ Chính phủ và người lao động, đại lý trong các loại đá quý, bán đá quý, đại lý trong gỗ và da, công nhân trong bạc hà, sĩ quan hành chính và các bộ trưởng.
- Mặt Trăng trong nhà 10: Thủy thủ và navalmen, kinh doanh các sản phẩm biển, thủy sản, kinh doanh vận tải đường thủy thông qua, công chức giúp việc và y tá.
- Hoả Tinh trong nhà 10: Các đại lý trong vòng tay và vũ khí, sản xuất các hoá chất và các chất nổ, cảnh sát, quân đội, nhân viên an ninh, bác sĩ phẫu thuật, các đại lý trong thuốc súng và pháo hoa, người lao động sử dụng công cụ sắc bén và nhọn, thể thao, hàng thịt.
- Thuỷ Tinh trong nhà 10: Kế toán, thủ quỹ, ngân hàng liên quan đến việc làm, tác giả, thư ký, nhân viên đánh máy, các nhà chiêm tinh, nhà thơ, nhà thiên văn học, giáo viên và giảng viên, chủ sở hữu máy in, giao dịch tài chính, các nhà thầu, giám sát, bưu tá, công việc liên quan công nghệ thông tin, máy tính.
- Mộc Tinh trong nhà 10: Nhà tư tưởng, triết học, thạc sĩ tại khoa học và scriputres, tiên kiến relegious và tiên tri, tu sĩ, giáo sư, minsters, giáo sĩ
- Kim Tinh trong nhà 10: Trang phục và đồ trang trí các đại lý, mỹ phẩm, diễn viên, diễn giả, chủ sở hữu khách sạn, kinh doanh thực phẩm, người đàn ông tại các quán bar, nhà thiết kế, người mẫu, người bán đá quý, bán bánh kẹo, đại lý ô tô và xe...
- Thổ Tinh trong nhà 10: Đại lý dầu, rượu mạnh, rượu vang và rượu, các nhà sản xuất giày, đại lý trong gỗ và đá, các loại thảo mộc và các loại thuốc, các cơ quan vị trí, công chức, người trồng trà và thảo dược...
- Long Thủ trong nhà 10: Các nhà thiên văn, du hành vũ trụ, các nhà ảo thuật, thôi miên, người bán rượu, người đàn ông xiếc, người lao động thuần chất...
- Long Vĩ trong nhà 10: Ngoại thương mại, nhà tâm lý học, huyền bí, nhà tiên tri, nhà cận tâm lý...
Xem toàn bộ bài viết trong cuốn Dự Đoán Nghề Nghiệp Trong Tarot của Philippe Ngo.
Philippe Ngo, sáng lập Tarot Huyền Bí, một người nghiên cứu Tarot tại Pháp.
Bài viết "Dự Đoán Nghề Nghiệp Trong Tarot: Phương Pháp Chiêm Tinh Dựa Trên Hành Tinh (Planet) -Chương II - Phần III" có bản quyền, được bảo vệ bởi DMCA. Bất kỳ hình thức sao chép lại ở các trang khác mà không tuân thủ các điều khoảng sử dụng của chúng tôi sẽ được thông báo đến DMCA để thực hiện gỡ bỏ khỏi hệ thống tìm kiếm của Google và Bing. Truy cập DMCA.COM để biết thêm về các biện pháp trừng phạt do vi phạm bản quyền nội dung số.